Mỗi một ngôn ngữ đều có các dạng câu nhấn mạnh và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Hôm nay hãy cùng ChineseRd tìm hiểu có những dạng câu nhấn mạnh đặc biệt nào thường được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Trung nhé!
Xem thêm: Tìm hiểu về dấu câu trong tiếng Trung
Cấu trúc “是……的”
Cấu trúc “是……的” được dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, điều kiện một sự việc xảy ra. Thông thường, cấu trúc này có tiền đề cả người nói và người nghe đều biết đã xảy ra một sự việc nào đó. Lúc này người nói chỉ nhấn mạnh việc mình muốn biểu đạt.
Ví dụ:
① A: 他是什么时候回来的? /Tā shì shénme shíhou huílái de/: Cậu ấy về từ khi nào?
B: 他是昨天回来的。/Tā shì zuótiān huílái de/: Cậu ấy về từ hôm qua.
② A: 这本书你是从哪儿借的?/Zhè běn shū nǐ shì cóng nǎ’er jiè de/: Cậu mượn cuốn sách này ở đâu thế?
B: 这本书是从张老师那儿借的。/Zhè běn shū shì cóng Zhāng lǎoshī nàr jiè de/: Cuốn sách này mượn của thầy Trương.
③ 北京大学的同学也来了,他们是骑自行车来的。
/Běijīng dàxué de tóngxué yě lái le, tāmen shì qí zìxíngchē lái de/
Các bạn sinh viên của đại học Bắc Kinh cũng đã đến, họ đi xe đạp đến.
④ 那本小说是小明送给玛丽的。
/Nà běn xiǎoshuō shì Xiǎo Míng sòng gěi Mǎlì de/
Cuốn sách này là Minh tặng cho Mary.
⑤ 我不是来玩的,我是来帮助你的。
/Wǒ bùshì lái wán de, wǒ shì lái bāngzhù nǐ de/
Không phải mình đến để chơi, mình đến để giúp bạn.

Cấu trúc “连……也/都”
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh một việc khó xảy ra nhất. Mục đích của người nói là giải thích một tình huống khác bằng cách nhấn mạnh việc không thể xảy ra.
Ví dụ: 这个箱子连大人都提不动。/Zhè gè xiāngzi lián dàrén dōu tí bú dòng/: Chiếc vali này đến người lớn còn không nhấc nổi.
Trong ví dụ trên nói rõ chiếc vali rất nặng, người lớn còn không xách được thì trẻ con chắc chắn cũng sẽ không nhấc lên được.
Cấu trúc “非……不可”
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cấu trúc này có thể xem qua một số ví dụ dưới đây.
① 大家都不让他去,他非去不可。
/Dàjiā dōu bú ràng tā qù, tā fēi qù bùkě/
Mọi người đều không cho cậu ấy đi, cậu ấy nhất quyết đi.
② 他最熟悉这单生意,他非去不可。
/Tā zuì shúxi zhè dān shēngyì, tā fēi qù bùkě/
Anh ấy hiểu rõ việc kinh doanh này nhất nên anh ấy phải đi.
③ 我非学好汉语不可。/Wǒ fēi xué hǎo hànyǔ bùkě/: Tôi phải học tốt tiếng Trung.
④ 你们不好好练球,明天的比赛非输不可。
/Nǐmen bù hǎohǎo liàn qiú, míngtiān de bǐsài fēi shū bùkě/
Các em không chăm chỉ tập bóng, cuộc thi ngày mai chắc chắn sẽ thua đấy.
“非去不可” không chỉ có một nghĩa duy nhất nên cần phân tích dựa theo ngữ cảnh cụ thể. Ở ví dụ ① thể hiện sự quyết tâm của nhân vật được nhắc đến. Ví dụ ② cho thấy dù nhân vật có muốn hay không thì bắt buộc phải đi. Do đó, có thể đúc kết lại “非……不可” có ba nghĩa thường được sử dụng:
1. Thể hiện quyết tâm hoặc mong muốn, tương đương với “一定要”.
2. Thể hiện tính bắt buộc, tương đương với “必须”.
3. Thể hiện tính tất yếu, tương đương với “一定会” (tham khảo ví dụ ④).

Trên đây là những giới thiệu của ChineseRd về một số dạng câu nhấn mạnh trong tiếng Trung. Mong rằng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các bạn có khoảng thời gian học tiếng Trung vui vẻ và bổ ích!
Tham khảo: Đặc điểm câu rút gọn trong tiếng Trung
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG HSK TẠI CHINESERD
Đồng hành cùng ChineseRd
Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.
ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.
Phương thức liên hệ với ChineseRd
Địa chỉ: 20 Đại La, Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)
Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com
Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen
Facebook du học: https://www.facebook.com/DuhoctrungquocChineserd
Instagram: #tiengtrungchineserd