Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung có gì đặc biệt?

câu kiêm ngữ

Câu kiêm ngữ (兼语) là câu mà cụm kiêm ngữ đóng vai trò là vị ngữ hoặc một câu độc lập. Vị ngữ được cấu tạo bởi cụm động – tân và theo sau là cụm chủ – vị, tân ngữ trong cụm động – tân cũng làm chủ ngữ trong cụm chủ – vị. Vậy đặc điểm và loại hình của câu kiêm ngữ như thế nào? Hãy cùng ChineseRd đi sâu vào tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Trung 

Đặc điểm 

1. Vị ngữ được cấu tạo bởi cụm động – tân và theo sau là cụm chủ – vị, tân ngữ trong cụm động – tân cũng làm chủ ngữ trong cụm chủ – vị.

2. Câu kiêm ngữ mang ý nghĩa mệnh lệnh nên vị ngữ trước trong câu chủ yếu do động từ mệnh lệnh đảm nhiệm. Một số động từ mệnh lệnh thường dùng: 使 /shǐ/, 让 /ràng/, 叫 /jiào/, 派 /pài/, 命令 /mìnglìng/, 吩咐 /fēnfù/, 禁止/jìnzhǐ/, 请求 /qǐngqiú/, 选举 /xuǎnjǔ/, 教 /jiào/, 劝 /quàn/, 号召 /hàozhào/.

3. Vị ngữ (động từ thứ hai) của câu kiêm ngữ là mục đích hoặc kết quả của hành động đứng trước, nghĩa là hai động từ trước và sau câu kiêm ngữ có sự liên kết nhất định về mặt ngữ nghĩa.

Cụm kiêm ngữ 

Cụm động – tân và cụm chủ – vị trùng nhau, tân ngữ trong cụm động – tân cũng làm chủ ngữ trong cụm chủ – vị.

Ví dụ: 我请他作报告。/wǒ qǐng tā zuò bàogào/: Tôi yêu cầu cậu ta làm báo cáo.

Trong ví dụ trên, tân ngữ “他” của động từ đứng trước “请” làm chủ ngữ của “作报告”.

kiêm ngữ
Câu kiêm ngữ

Các dạng câu kiêm ngữ 

1. Dạng sai khiến:

Mang ý mệnh lệnh, thường đi kèm với các từ: 使, 让, 叫, 命令, 请, 指派, 促使, 强迫, 求, 派, 号召, 动员, 吩咐, 带领,…

Ví dụ:

  • 大家请他当司机。/dàjiā qǐng tā dāng sījī/: Mọi người bảo anh ấy lái xe.
  • 老师动员我们参加运动会。/lǎoshī dòngyuán wǒmen cānjiā yùndònghuì/: Thầy cô vận động chúng tôi tham gia đại hội thể thao.

2. Dạng cảm xúc: 

Thường đi kèm với những động từ mang trạng thái cảm xúc như: 称赞, 表扬, 夸, 笑, 骂, 爱, 恨, 嫌, 喜欢, 感谢,… Vị ngữ biểu thị nguyên nhân.

Ví dụ:

老师表扬他聪明。/lǎoshī biǎoyáng tā cōngming/: Thầy cô khen cậu ấy thông minh.

3. Dạng danh xưng: 

Thường đi kèm với các từ: 称呼, 称, 叫, 认, 追认, 封,… Nếu chỉ xuất hiện những động từ như: 称呼, 称, 叫 thì thường là câu có hai tân ngữ (双宾) chứ không phải là kiêm ngữ (兼语).

Ví dụ:

  • Câu có hai tân ngữ:

大家叫他老司机。/dàjiā jiào tā lǎo sījī/: Mọi người gọi anh ấy là người sành sỏi.

  • Câu kiêm ngữ:

大家叫他为老司机。/dàjiā jiào tā wéi lǎo sījī/: Mọi người gọi anh ấy là người sành sỏi.

4. Dạng lựa chọn:

Thường đi kèm với các từ: 选, 选拔, 选举, 推荐, 推举, 推选,…

5. Dạng có, không:

Thường đi kèm với các động từ: 有, 没有, 无.

Ví dụ:

他有个朋友在我们公司当司机。/tā yǒu gè péngyou zài wǒmen gōngsī dāng sījī/: Cậu ấy có người bạn làm tài xế ở công ty mình.

Câu kiêm ngữ
Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

Sự khác nhau giữa câu kiêm ngữ và câu chủ vị làm tân ngữ 

1. Động từ đầu tiên của câu kiêm ngữ không được ngắt bởi dấu câu nhưng động từ đầu tiên của câu chủ vị làm tân ngữ có thể được ngắt.

Ví dụ:

  • 大家请,他当司机。/dàjiā qǐng, tā dāng sījī/
  • 大家知道,他当司机。/dàjiā zhīdao, tā dāng sījī/

2. Trong câu kiêm ngữ, thành phần sau động từ đầu tiên không được đặt lên đầu câu nhưng trong câu chủ vị làm tân ngữ, thành phần sau động từ đầu tiên có thể đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

  • 他当司机大家请。/tā dāng sījī dàjiā qǐng/
  • 他当司机大家知道。/tā dāng sījī dàjiā zhīdao/

3. Động từ đầu tiên trong câu chủ vị làm tân ngữ bắt buộc phải nêu ra hoặc giải thích một sự việc nào đó. 

Diễn tả cảm giác, cảm nhận gồm những động từ: 知道, 听说, 看见, 看到, 觉得, 以为, 明白,… 

Diễn tả trạng thái tâm lý gồm những động từ: 希望, 盼望, 相信, 想, 怀疑, 记得

4. Đằng sau động từ đầu tiên ở câu chủ vị làm tân ngữ có thể thêm các từ khác làm trạng ngữ nhưng sau động từ đầu tiên ở câu kiêm ngữ không được thêm từ khác.

Ví dụ:

  • Câu chủ vị làm tân ngữ: 我希望他来。/wǒ xīwàng tā lái/ 

Câu trên có thể nói là: 我希望明天他来。/wǒ xīwàng míngtiān tā lái/ 

  • Câu kiêm ngữ: 我请他来。/wǒ qǐng tā lái/

Câu trên không thể nói là: 我请明天他来。/wǒ qǐng míngtiān tā lái/ 

5. Sự khác nhau giữa kiêm ngữ (兼语) và câu có từ hai vị ngữ trở lên (连谓句).

Nhiều động từ hoặc cụm động từ trong câu có từ hai vị ngữ trở lên đều có mối quan hệ chặt chẽ với chủ ngữ. Còn kiêm ngữ vừa là tân ngữ trong cụm động tân, vừa là chủ ngữ trong cụm chủ vị, kiêm hai thành phần ngữ pháp trong câu.

Ví dụ:

  • Câu có từ hai vị ngữ trở lên: 他上街卖菜。/tā shàng jiē mài cài/

Câu trên mang nghĩa: 他上街,他卖菜。/tā shàng jiē, tā mài cài/

  • Kiêm ngữ: 大家请他当司机。/dàjiā qǐng tā dāng sījī/

Câu trên mang nghĩa: 大家请他,他当司机。/dàjiā qǐng tā, tā dāng sījī/

Trên đây là những giới thiệu của ChineseRd về kiêm ngữ trong tiếng Trung. Mong rằng thông tịn trên có ích cho bạn!

Tham khảo: Tìm hiểu về dấu câu trong tiếng Trung

TÌM HIỂU KHÓA HỌC HSK ONLINE TẠI CHINESERD 

Học tiếng Trung cùng ChineseRd 

Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.

ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.

Phương thức liên hệ với ChineseRd

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)

hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)

hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)

Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com

Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen

Instagram: #tiengtrungchineserd

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *