Trong cuộc sống hàng ngày, khi vui vẻ cần sẻ chia, khi cãi vã cần tâm sự, khi cô đơn cần được ở bên, khi gặp khó khăn cần được động viên,… Dưới đây là những câu an ủi, động viên bạn bè, người thương trong tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo.
Câu an ủi trong tiếng Trung
1. 快乐,不是永恒的;痛苦,也不是永恒的。
/Kuàilè, búshì yǒnghéng de, tòngkǔ, yě búshì yǒnghéng de/
Niềm vui không phải là mãi mãi, nỗi đau cũng vậy.
2. 一次失败,只是证明你成功的决心还够坚强。
/Yí cì shībài, zhǐshì zhèngmíng nǐ chénggōng de juéxīn hái gòu jiānqiáng/
Một lần thất bại chỉ chứng minh quyết tâm thành công của chúng ta.
3. 你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
/Nǐ shénme shíhou fàngxià, shénme shíhou jiù méiyǒu fánnǎo/
Khi nào bạn buông bỏ được thì lúc đó mới không còn phiền muộn.
4. 成大事不在于力量多少,而在能坚持多久。
/Chéng dàshì bú zàiyú lìliàng duōshǎo, ér zài néng jiānchí duōjiǔ/
Làm được việc lớn không dựa vào sức lực thế nào mà phụ thuộc vào việc bạn kiên trì bao lâu.
5. 赶快让心情好起来吧,你看就连今天的阳光都如此明媚灿烂,都在努力为你驱逐烦恼焦躁,希望你灰暗的心情在此刻明亮起来,去迎接美好的明天!
/Gǎnkuài ràng xīnqíng hǎo qǐlái ba, nǐ kàn jiù lián jīntiān de yángguāng dōu rúcǐ míngmèi cànlàn, dōu zài nǔlì wèi nǐ qūzhú fánnǎo jiāozào, xīwàng nǐ huī’àn de xīnqíng zài cǐkè míngliàng qǐlái, qù yíngjiē měihǎo de míngtiān/
Mau vui lên nào, xem này, ánh nắng hôm nay rực rỡ để làm xua tan những phiền muộn trong bạn. Mong rằng tâm trạng của bạn sẽ trở nên tốt hơn để chào đón những điều tốt đẹp của ngày mai!
6. 每天攒下一点快乐,你就是世界上最幸福的人。
/Měitiān zǎn xià yì diǎn kuàilè, nǐ jiùshì shìjiè shàng zuì xìngfú de rén/
“Gom” một ít niềm vui mỗi ngày, bạn sẽ trở thành người hạnh phúc nhất thế giới.
7. 不要害怕做错什么,即使错了,也不必懊恼,人生就是对对错错,何况有许多事,回头看来,对错已经无所谓了。
/Búyào hàipà zuò cuò shénme, jíshǐ cuò le, yě búbì àonǎo, rénshēng jiùshì duì duì cuò cuò, hékuàng yǒu xǔduō shì, huítóu kàn lái, duì cuò yǐjīng wúsuǒwèi le/
Đừng sợ mắc lỗi. Kể cả có mắc lỗi thì cũng đừng thất vọng. Cuộc sống có đúng thì phải có sai, huống chi có nhiều chuyện khi nhìn lại, đúng sai chẳng quan trọng nữa rồi.

8. 我们每个人是可以被打倒的,但任何人也阻止不了我们从地上爬起来,亲爱的朋友,让我们把心态调整好,积极面对内心与外界,重获新生吧!
/Wǒmen měi gè rén shì kěyǐ bèi dǎdǎo de, dàn rènhé rén yě zǔzhǐ bùliǎo wǒmen cóng dì shàng pá qǐlái, qīn’ài de péngyǒu, ràng wǒmen bǎ xīntài tiáozhěng hǎo, jījí miàn duì nèixīn yǔ wàijiè, chóng huò xīnshēng ba/
Mỗi người đều có thể bị đánh gục nhưng không ai có thể ngăn ta đứng dậy từ nơi thấp nhất. Bạn yêu hỡi, hãy điều chỉnh tâm trạng, đối mặt với bản thân cũng như ngoại cảnh một cách tích cực. Đã đến lúc tái sinh rồi!
9. 失败就是迈向成功应付出的代价。
/Shībài jiùshì mài xiàng chénggōng yìng fùchū de dàijià/
Thất bại là cái giá phải trả cho thành công.
10. 那个人,突然不联系你了,很正常;那个人,突然又联系你了,也很正常,这什么也不说明。
/Nà gè rén, tūrán bù liánxì nǐ le, hěn zhèngcháng; nà gè rén, tūrán yòu liánxì nǐ le, yě hěn zhèngcháng, zhè shénme yě bù shuōmíng/
Có người bỗng dưng không liên lạc với bạn, đó là điều bình thường. Có người bỗng lại liên lạc với bạn, đó cũng là điều bình thường. Tất cả đều chẳng nói lên được điều gì.
11. 太多安慰的话说了也无用,我只想就这样陪在你身旁,让你知道不管怎么样,都还有我在你身旁,分担你的忧伤彷徨。
/Tài duō ānwèi de huà shuō le yě wúyòng, wǒ zhǐ xiǎng jiù zhèyàng péi zài nǐ shēn páng, ràng nǐ zhīdào bùguǎn zěnme yàng, dōu hái yǒu wǒ zài nǐ shēn páng, fēndān nǐ de yōushāng pánghuáng/
Quá nhiều lời an ủi nói ra cũng chẳng có ích. Mình chỉ muốn nói với cậu, để cậu biết dù thế nào thì mình vẫn luôn ở bên, cùng cậu sẻ chia những ưu phiền.
12. 几乎所有事情都是两面性的,如只看消极的一面,心情自然会低落、郁闷。让自己换个角度,从积极的一面看待问题吧,那样会让你走出心情低谷的。
/Jīhū suǒyǒu shìqíng dōu shì liǎngmiànxìng de, rú zhǐ kàn xiāojí de yí miàn, xīnqíng zìrán huì dīluò, yùmèn. Ràng zìjǐ huàn gè jiǎodù, cóng jījí de yí miàn kàndài wèntí ba, nàyàng huì ràng nǐ zǒuchū xīnqíng dīgǔ de/
Mỗi sự việc hầu như đều có hai mặt. Ví dụ như khi chỉ nhìn mặt tiêu cực thì tâm trạng sẽ hụt hẫng, não nề. Nếu đổi góc nhìn, nhìn nhận vấn đề theo mặt tích cực, bạn sẽ thoát khỏi tình trạng suy sụp đó.
13. 无论情况多好或多坏,它都会变的。
/Wúlùn qíngkuàng duō hǎo huò duō huài, tā dōu huì biàn de/
Tình hình dù có thể nào cũng sẽ trở nên tốt hơn thôi.
14. 有志者,事竟成,破釜沉舟;苦心人,天不负。
/Yǒu zhì zhě, shì jìng chéng, pòfǔchénzhōu; kǔxīn rén, tiān bù fù/
Có công mài sắt có ngày nên kim, phải quyết tâm đến cùng, người làm trời nhìn.
15. 谁不经过失败挫折,谁就找不到真理。
/Shéi bù jīngguò shībài cuòzhé, shéi jiù zhǎo bù dào zhēnlǐ/
Ai mà không trải qua khó khăn trắc trở thì sẽ không thể tìm được chân lý.
16. 对于不屈不挠的人来说,没有失败这回事。
/Duìyú bùqūbùnáo de rén lái shuō, méiyǒu shībài zhè huí shì/
Không có chuyện thất bại đối với người không chịu khuất phục.
17. 记住该记住的,忘记该忘记的。改变能改变的,接受不能接受的。
/Jì zhù gāi jì zhù de, wàngjì gāi wàngjì de. Gǎibiàn néng gǎibiàn de, jiēshòu bùnéng jiēshòu de/
Hãy nhớ những gì cần nhớ, quên những gì nên quên. Thay đổi những thứ có thể thay đổi và chấp nhận những điều không thể chấp nhận.

18. 生命中没有什么过不去的坎,看淡一切,保持冷静,伤痛之中要自我安慰。多想些美好的,绚丽多彩的人生还在等待你去享受。
/Shēngmìng zhōng méiyǒu shénme guò bú qù de kǎn, kàndàn yíqiè, bǎochí lěngjìng, shāng tòng zhī zhōng yào zìwǒ ānwèi. Duō xiǎng xiē měihǎo de, xuànlì duōcǎi de rénshēng hái zài děngdài nǐ qù xiǎngshòu/
Trong cuộc sống không có khó khăn gì không vượt qua được. Xem nhẹ mọi thứ và giữ bình tĩnh, những nỗi đau cần tự mình tiêu hóa. Hãy nghĩ đến những điều tốt đẹp, thế giới rực rỡ và đầy màu sắc đang chờ bạn tận hưởng đấy.
19. 该来的都会来,该走的全会走,别抗拒,别挽留。用最真实的自己,才能遇见最应该的那个人。
/Gāi lái de dōu huì lái, gāi zǒu de quán huì zǒu, bié kàngjù, bié wǎnliú. Yòng zuì zhēnshí de zìjǐ, cáinéng yùjiàn zuì yīnggāi de nà gè rén/
Những gì cần đến sẽ đến, nên đi sẽ đi. Đừng chống cự cũng đừng níu kéo. Chỉ khi là chính mình thì mới có thể gặp được người xứng đáng nhất.
20. 上帝对每个人都是公平的,在你失去一些东西的时候,也获得了一些宝贵的东西。
/Shàngdì duì měi gè rén dōu shì gōngpíng de, nǐ zài shīqù yìxiē dōngxi de shíhou, yě huòdé le yìxiē bǎoguì de dōngxi/
Trời đối xử công bằng với tất cả mọi người. Khi mất đi cái gì đó thì bạn cũng sẽ nhận lại một thứ đáng quý.
21. 痛,总比没感觉的好。会痛是当然的,表示你还活着。
/Tòng, zǒng bǐ méi gǎnjué de hǎo. Huì tòng shì dāngrán de, biǎoshì nǐ hái huó zhe/
Đau vẫn tốt hơn là mất cảm giác. Biết đau là chuyện đương nhiên, điều đó có nghĩa là bạn vẫn còn sống.
22. 人生不能事事皆如人意,当你心若旁骛,淡薄名利,看淡人生苦痛,认清什么事该做,什么事不该做时,就会发现原来前方的风景是如此的美丽。
/Rénshēng bùnéng shì shì jiē rú rényì, dāng nǐ xīn ruò pángwù, dànbó mínglì, kàndàn rénshēng kǔtòng, rèn qīng shénme shì gāi zuò, shénme shì bù gāi zuò shí, jiù huì fāxiàn yuánlái qiánfāng de fēngjǐng shì rúcǐ de měilì/
Cuộc sống đâu thể đều được như ý muốn. Khi bạn không màng danh lợi, xem nhẹ những nỗi đau, nhận rõ những gì nên làm, không nên làm thì lúc ấy sẽ nhận ra phong cảnh trước mắt đẹp đến nhường nào.
Trên đây là câu an ủi trong tiếng Trung dành cho bạn bè, người thân hoặc người yêu. Mong rằng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn!
Xem thêm: 34 cách nói “Cảm ơn” trong tiếng Trung
Học tiếng Trung cùng ChineseRd
Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.
ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.
Phương thức liên hệ với ChineseRd
Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.
Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)
Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com
Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen
Instagram: #tiengtrungchineserd