Tìm hiểu về các dạng từ ghép trong tiếng Trung

từ ghép trong tiếng trung

Từ ghép (合成词) là từ được kết hợp từ hai hoặc nhiều từ tố. Ví dụ: 朋友 /péngyou/、火车 /huǒchē/、桌子 /zhuōzi/、阿姨 /āyí/…… Vậy từ ghép trong tiếng Trung có những dạng như thế nào? Hãy cùng ChineseRd đi sâu vào tìm hiểu nhé!

Xem thêm: 10 dạng câu ghép trong tiếng Trung

Định nghĩa

Do hai hoặc từ hai từ tố trở lên kết hợp lại được gọi là từ ghép. Trong kho tàng từ vựng tiếng Trung hiện đại, từ ghép chiếm một số lượng lớn. Từ ghép đa số được tạo bởi hai từ tố, hai từ tố trở lên tạo thành từ ghép chiếm số lượng ít.

Có ba dạng từ ghép chính trong tiếng Trung, gồm: dạng kết hợp (复合式), dạng đi kèm (附加式), dạng lặp lại (重叠式).

Dạng kết hợp (复合式)

Dạng kết hợp được chia thành các dạng nhỏ, gồm: dạng đẳng lập (并列型), dạng chính phụ (偏正型), dạng bổ sung (补充型), dạng động tân (动宾型), dạng chủ vị (主谓型).

từ ghép trong tiếng trung
Các dạng từ ghép trong tiếng Trung

Dạng đẳng lập (并列型)

AB: A và B có quan hệ ngữ nghĩa ngang bằng.

Dạng đẳng lập được cấu tạo từ hai từ có nghĩa tương đồng hoặc tương phản với nhau. Thông thường hai từ này không được đổi trật tự cho nhau, ví dụ như “买卖 (/mǎimài/: buôn bán)” không thể viết là “卖买”. Nhưng cũng có một số ít các từ có thể đổi trật tự cho nhau mà nghĩa vẫn giữ nguyên như “互相 (/hùxiāng/: ~ lẫn nhau)” và “相互 (/xiānghù/: ~ lẫn nhau)”.

Ví dụ:

1. A và B có ý nghĩa tương đồng, có thể giải thích cho nhau, diễn đạt hàm ý một cách chính xác. Ví dụ: 价值 (/jiàzhí/: giá trị), 关闭 (/guānbì/: đóng),… 

2. A và B kết hợp lại sinh ra ý nghĩa mới. Ví dụ: 聪明 (/cōngming/: thông minh),  眉目 (/méimù/: mặt mày), 骨肉 /gǔròu/: ruột thịt,… 

3. Sau khi A và B kết hợp, chỉ có một từ đóng vai trò chính. Ví dụ: 国家 (/guójiā/: quốc gia), 人物 (/rénwù/: nhân vật), 忘记 (/wàngjì/: quên),… 

Dạng chính phụ (偏正型)

AB: A là phụ, B là chính; A bổ nghĩa cho B.

Ví dụ: 高山 (/gāoshān/: núi cao), 小说 (/xiǎoshuō/: tiểu thuyết), 汉字 (/hànzì/: chữ Hán), 公牛 (/gōngniú/: trâu đực), 红色 (/hóngsè/: màu đỏ),…

Dạng bổ sung (补充型)

Từ đứng sau giải thích bổ sung cho từ đứng trước.

Ví dụ:

1. Từ đứng trước biểu thị động tác, từ đứng sau biểu thị kết quả của động tác.

Ví dụ: 说服 (/shuōfú/: thuyết phục), 打倒 (/dǎdǎo/: đánh đổ), 延长 (/yáncháng/: kéo dài), 改进 (/gǎijìn/: cải thiện),…

2. Từ đứng trước biểu thị sự vật, từ đứng sau biểu thị đơn vị của sự vật.

Ví dụ: 羊群 (/yángqún/: đàn cừu), 花朵 (/huāduǒ/: đóa hoa), 房间 (/fángjiān/: căn phòng), 马匹 (/mǎpǐ/: con ngựa), 船只 (/chuánzhī/: thuyền bè),…

Dạng động tân (动宾型)

Từ đứng trước biểu thị động tác, hành vi; từ đứng sau biểu thị đối tượng bị chi phối bởi hành vi và động tác đó.

Ví dụ: 司法 (/sīfǎ/: tư pháp), 管家 (/guǎnjiā/: quản gia), 投资 (/tóuzī/: đầu tư), 拔河 (/báhé/: kéo co),…

Dạng chủ vị (主谓型)

Từ đứng trước biểu thị sự vật được nói đến, từ đứng sau miêu tả từ đứng trước.

Ví dụ: 眼熟 (/yǎnshú/: quen mắt), 嘴馋 (/zuǐchán/: thèm ăn), 肉麻 (/ròumá/: sến sẩm), 民主 (/mínzhǔ/: dân chủ),…

từ ghép tiếng trung
Các dạng từ ghép trong tiếng Trung

Dạng đi kèm (附加式)

Dạng đi kèm được cấu tạo từ từ gốc và phụ tố, phụ tố đứng trước gọi là tiền tố, phụ tố đứng sau gọi là hậu tố.

Ví dụ:

1. Từ gốc + tiền tố:

  • 老: 老乡 (/lǎoxiāng/: đồng hương), 老师 (/lǎoshī/: thầy/ cô giáo),…
  • 第: 第一 (/dìyī/: thứ nhất), 第五 (/dìwǔ/: thứ năm),…
  • 阿: 阿姨 (/āyí/: cô), 爸 (/ābà/: bố),… 

1. Từ gốc + hậu tố:

  • 子: 瓶子 (/píngzi/: lọ, bình), 孩子 (/háizi/: con), 刀子 /dāozi/: con dao,…
  • 头: 石头 (/shítou/: đá, 木头 /mùtou/: khúc gỗ, 山头 /shāntóu/: đỉnh núi,…
  • 性: 弹性 (/tánxìng/: tính đàn hồi, linh hoạt), 创造性 (/chuàngzàoxìng/: sự sáng tạo),…

Dạng lặp lại (重叠式) 

Dạng lặp lại được cấu tạo từ từ tố giống nhau, có thể chia thành hai dạng là: lặp lại hoàn toàn và không hoàn toàn.

1. Dạng lặp lại hoàn toàn: 天天 (/tiāntiān/: hàng ngày), 刚刚 (/gānggāng/: vừa nãy), 仅仅 (/jǐnjǐn/: chỉ), 姐姐 (/jiějiě/: chị gái),…

Từ ghép dạng lặp lại có nghĩa tương đồng với từ đơn. Ví dụ: “姐姐” và “姐” có nghĩa giống nhau, còn “猩猩” không thuộc vào dạng này bởi riêng từ “猩” không có nghĩa, do đó “猩猩” là từ đơn, không phải từ ghép.

2. Dạng lặp lại không hoàn toàn:

– Những từ này thường được liệt vào dạng chính phụ, phần lặp lại được coi là thành phần bổ nghĩa.

Ví dụ: 毛毛雨 /máomaoyǔ/: mưa phùn, 泡泡糖 /pàopaotáng/: kẹo gôm,… 

–  Những từ này thường được liệt vào dạng đi kèm ở sau, phần lặp lại được coi là hậu tố.

Ví dụ: 醉醺醺 /zuìxūnxūn/: say bí tỉ, 光溜溜 /guāng liūliū/: trơ trụi, 绿油油 /lǜyóuyóu/: xanh biếc,… 

Trên đây là giới thiệu của ChineseRd về các dạng từ ghép trong tiếng Trung. Mong rằng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các bạn có khoảng thời gian học tiếng Trung vui vẻ và bổ ích!

Tìm hiểu: 20 lỗi sai phổ biến mà người học tiếng Trung hay mắc phải 

Học tiếng Trung cùng ChineseRd 

Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.

ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.

Phương thức liên hệ với ChineseRd

Địa chỉ: 20 Đại La, Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)

hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)

hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)

Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com

Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen

Facebook du học: https://www.facebook.com/DuhoctrungquocChineserd

Instagram: #tiengtrungchineserd

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *