Dấu câu trong tiếng Trung (标点符号 /biāodiǎnfúhào/) dùng để chỉ rõ cách ngắt câu và ngữ điệu trong văn viết. Dấu câu là các ký hiệu hỗ trợ ghi chép ngôn ngữ của văn bản và là một phần cấu tạo nên văn viết. Vậy dấu câu trong tiếng Trung có những đặc điểm và được ký hiệu như thế nào, hãy cùng ChineseRd tìm hiểu nhé!
Xem thêm: Tìm hiểu về quán ngữ trong tiếng Trung
Định nghĩa
Trong câu luôn có ngắt câu và mang một ngữ điệu nhất định, diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh. Việc ngắt câu trong văn nói được thể hiện qua cách ngắt, dừng lại của người nói. Còn trong văn viết được biểu thị bằng dấu câu.

Các dạng dấu câu trong tiếng Trung
Dấu câu trong tiếng Trung được chia làm hai loại là: dấu chấm câu (点号 /diǎnhào/) và ký tự (标号 /biāohào/).
1. Dấu chấm câu (点号) biểu thị chỗ ngắt có độ dài ngắn khác nhau.
Dấu chấm câu gồm: dấu chấm (句号), dấu hỏi (问号), dấu chấm than (叹号), dấu phẩy (逗号), dấu ngắt (顿号), dấu chấm phẩy (分号) và dấu hai chấm (冒号).
2. Ký tự (标号) biểu đạt tác dụng và tính chất của từ ngữ trong văn viết.
Ký tự gồm: dấu ngoặc kép (引号), dấu ngoặc (括号), dấu gạch nối (破折号), dấu chấm lửng (省略号), dấu nhấn mạnh (着重号), dấu tên sách (书名号), dấu chấm giữa (间隔号), dấu gạch ngang (连接号), ký hiệu tên riêng (专名号), dấu gạch chéo (分隔号).
*Lưu ý: Những ký hiệu chuyên ngành và lĩnh vực đặc biệt như ký hiệu toán học, ký hiệu tiền tệ, ký hiệu chú âm,… không thuộc dấu câu.

Dấu chấm (句号)
- Ký hiệu: 。
1. Được đặt ở cuối câu trần thuật.
Ví dụ: 河内是越南的首都。/Hénèi shì Yuènán de shǒudū/: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
2. Được sử dụng ở cuối câu mệnh lệnh với ngữ điệu nhẹ nhàng.
Ví dụ: 请您稍等一下。/Qǐng nín shāo děng yíxià/: Xin hãy đợi một chút.
Dấu hỏi (问号)
- Ký hiệu: ?
1. Được dùng ở cuối câu nghi vấn.
Ví dụ: 他叫什么名字? /Tā jiào shénme míngzi/: Cậu ấy tên là gì?
2. Được dùng ở cuối câu phản vấn.
Ví dụ: 难道你不了解我吗?/Nándào nǐ bù liǎojiě wǒ ma/: Lẽ nào cậu không hiểu tớ sao?
Dấu chấm than (叹号)
- Ký hiệu: !
1. Được dùng ở cuối câu cảm thán.
Ví dụ: 这个世界真美好啊! /Zhè gè shìjiè zhēn měihǎo a!/: Thế giới này đẹp biết bao!
2. Được dùng ở cuối câu cầu khiến để nhấn mạnh ngữ khí.
Ví dụ: 停止射击! /Tíngzhǐ shèjī/: Ngừng bắn!
3. Được dùng ở cuối câu phản vấn để nhấn mạnh ngữ khí.
Ví dụ: 我哪里比得上他呀! /Wǒ nǎli bǐ dé shàng tā ya/: Tôi làm sao mà bì được với cậu ấy!
Dấu phẩy (逗号)
- Ký hiệu: ,
1. Ngắt chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Ví dụ: 我们看得见的星星,绝大多数是恒星。/Wǒmen kàn dé jiàn de xīngxing, jué dà duōshù shì héngxīng/: Những ngôi sao mà chúng ta có thể nhìn thấy, hầu hết đều là hằng tinh.
2. Ngắt động từ với tân ngữ.
Ví dụ: 应该看到,科学需要一个人贡献出毕生的精力。/Yīnggāi kàn dào, kēxué xūyào yí gè rén gòngxiàn chū bìshēng de jīnglì/: Cần nhận thấy rằng, khoa học đòi hỏi con người cống hiến sức lực cả đời.
3. Ngắt trạng ngữ.
Ví dụ: 对于这个城市,他并不觉得陌生。/Duìyú zhè gè chéngshì, tā bìng bù juéde mòshēng/: Với thành phố này, cậu ấy không hề thấy xa lạ.
4. Ngắt câu trong câu ghép. Trừ một số trường hợp dùng dấu chấm phẩy thì hầu hết đều dùng dấu phẩy.
Ví dụ: 据说苏州园林有一百多处,我到过的不过十多处。/Jùshuō Sūzhōu yuánlín yǒu yì bǎi duō chù, wǒ dàoguò de bùguò shí duō chù/: Nghe nói có 100 vườn cây cảnh, tôi mới đến có hơn 10 nơi.
Dấu ngắt (顿号)
- Ký hiệu: 、
Được dùng để ngắt những từ được liệt kê.
Ví dụ: 正方形是四边相等、四角均为直角的四边形。/Zhèngfāngxíng shì sìbiān xiāngděng, sìjiǎo jūn wéi zhíjiǎo de sìbiānxíng/: Hình vuông là hình tứ giác có bốn góc vuông, bốn cạnh bằng nhau.
Dấu chấm phẩy (分号)
- Ký hiệu:;
1. Được dùng để ngắt mệnh đề đẳng lập trong câu ghép.
Ví dụ: 语言,人们用来抒情达意;文字,人们用来记言记事。/Yǔyán, rénmen yòng lái shūqíng dáyì; wénzì, rénmen yòng lái jì yán jì shì/: Ngôn ngữ, con người sử dụng để bày tỏ cảm xúc; lời nói, con người sử dụng để ghi lại lời nói và sự kiện.
2. Được dùng để cách dòng giữa các mục.
Ví dụ:
中国行政区域划分如下:
a、全国分为省、自治区、直辖市;
b、省、自治区分为自治州、县、自治县、市;
c、县、自治县分为乡、民族乡、镇。
/Zhōngguó rénmín gònghéguó xíngzhèng qūyù huàfēn rúxià:
a. Quánguó fèn wéi shěng, zìzhìqū, zhíxiáshì;
b. Shěng, zìzhìqū fēn wéi zìzhìzhōu, xiàn, zìzhìxiàn, shì;
c. Xiàn, zìzhìxiàn fēn wéi xiāng, mínzú xiāng, zhèn./
Các khu vực hành chính của Trung Quốc được chia như sau:
a. Cả nước chia thành tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc Trung Ương;
b. Tỉnh, khu tự trị chia thành châu tự trị, huyện, huyện tự trị, thành phố;
c. Huyện, huyện tự trị chia thành làng, làng dân tộc, thị trấn.
Dấu hai chấm (冒号)
- Ký hiệu: :
1. Được dùng sau từ xưng hô, diễn đạt lời nói tiếp theo.
Ví dụ: 同志们,朋友们:开会了…… /Tóngzhìmen, péngyǒumen: Kāihuì le/: Các bạn ơi: họp thôi…
2. Được dùng với các từ: 说 (nói), 想 (muốn, nghĩ), 是 (là), 证明 (chứng minh), 宣布 (tuyên bố), 指出 (chỉ ra), 透露 (tiết lộ).
Ví dụ: 他十分惊讶地说:“原来是你!” /Tā shífēn jīngyà de shuō: “Yuánlái shì nǐ!”/: Cậu ấy bất ngờ nói: “Hóa ra là cậu.”
3. Được dùng để liệt kê.
Ví dụ: 北京紫禁城有四座城门:午门、神武门、东华门、西华门。
/Běijīng zǐjìnchéng yǒu sì zuò chéng mén: Wǔ mén, shénwǔ mén, dōng huá mén, xī huá mén/
Tử Cẩm Thành Bắc Kinh có 4 cửa: Ngọ Môn, Thần Võ Môn, Đông Hoa Môn, Tây Hoa Môn.
4. Được dùng để giải thích cho từ ở trước.
Ví dụ:
外文图书展销会
日期:10月20日
时间:上午10时
地点:北京朝阳区
/Wàiwén túshū zhǎnxiāo huì
Rìqī: Shí yuè èrshí rì
Shíjiān: Shàngwǔ shí shí
Dìdiǎn: Běijīng cháoyángqū/
Hội sách ngoại ngữ
Ngày: 20 tháng 10
Thời gian: 10 giờ sáng
Địa điểm: Quận Triều Dương, Bắc Kinh
5. Được sử dụng để tóm gọn lại những gì đã nêu ở trước.
Ví dụ:
张华考上了北京大学;李萍进了中等技术学校;我在百货公司当售货员:我们都有光明的前途。
/Zhāng Huá kǎo shàng le Běijīng dàxué; Lǐ Píng jìn le zhōngděng jìshù xuéxiào; wǒ zài bǎihuò gōngsī dāng shòuhuòyuán: Wǒmen dōu yǒu guāngmíng de qiántú/
Trương Hoa thi đỗ vào đại học Bắc Kinh, Lý Bình học ở trường trung cấp kỹ thuật, tôi làm nhân viên bán hàng ở công ty bách hóa: Chúng tôi đều có tương lai xán lạn.
Phần 2: Tìm hiểu về dấu câu trong tiếng Trung (Ký tự)
Trên đây là những giải thích của ChineseRd về dấu câu (标点符号) trong tiếng Trung. Mong rằng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các bạn có khoảng thời gian học tiếng Trung vui vẻ và bổ ích!
Tham khảo: Đặc điểm của câu rút gọn trong tiếng Trung
TÌM HIỂU KHÓA HỌC HSK ONLINE TẠI CHINESERD
Học tiếng Trung cùng ChineseRd
Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.
ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.
Phương thức liên hệ với ChineseRd
Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.
Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)
Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com
Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen
Instagram: #tiengtrungchineserd
Phản hồi: Tìm hiểu về dấu câu trong tiếng Trung (Phần 2) - Con Đường Hoa Ngữ