Dấu câu trong tiếng Trung (标点符号 /biāodiǎnfúhào/) là một phần cấu tạo nên văn viết và là công cụ trợ giúp không thể thiếu trong văn bản. Dấu câu giúp mọi người thể hiện tư tưởng, tình cảm và thấu hiểu ngôn ngữ viết một cách chính xác nhất.
Việc ngắt câu trong văn nói được thể hiện qua cách ngắt, dừng lại của người nói. Còn trong văn viết được biểu thị bằng dấu câu.
Các dạng dấu câu tiếng Trung
Dấu câu trong tiếng Trung được chia làm hai loại là: dấu chấm câu (点号 /diǎnhào/) và ký tự (标号 /biāohào/).
Dấu chấm câu (点号) gồm: dấu chấm (句号), dấu hỏi (问号), dấu chấm than (叹号), dấu phẩy (逗号), dấu ngắt (顿号), dấu chấm phẩy (分号) và dấu hai chấm (冒号).
Ký tự gồm (标号): dấu ngoặc kép (引号), dấu ngoặc (括号), dấu gạch nối (破折号), dấu chấm lửng (省略号), dấu nhấn mạnh (着重号), dấu tên sách (书名号), dấu chấm giữa (间隔号), dấu gạch ngang (连接号), ký hiệu tên riêng (专名号), dấu gạch chéo (分隔号).
Ở phần trước, ChineseRd đã giới thiệu đến các bạn dấu chấm câu (点号) , trong phần này hãy cùng xem ký tự (标号) có những dạng nào nhé!

Dấu ngoặc kép (引号)
- Ký hiệu: “”, ”
1. Được dùng cho trích dẫn trực tiếp trong văn bản.
Ví dụ:
“满招损,谦受益”这句格言,流传到今天至少有两千年了。
/“Mǎn zhāo sǔn, qiān shòuyì” zhè jù géyán, liúchuán dào jīntiān zhìshǎo yǒu liǎngqiān nián le/
Câu ngạn ngữ “Tự mãn dẫn đến thua lỗ, khiêm tốn mang lại lợi nhuận” đã được truyền lại cho đến ngày nay khoảng 2000 năm.
2. Được dùng để làm nổi bật đối tượng.
Ví dụ:
“书皮”改成“包书纸”更确切,因为书皮可以认为是书的封面。
/“Shūpí” gǎi chéng “bāo shū zhǐ” gèng quèqiè, yīnwèi shūpí kěyǐ rènwéi shì shū de fēngmiàn/
Đổi “书皮” thành “包书纸” thì đúng hơn, bởi “书皮” có thể được hiểu là bìa của cuốn sách.
3. Được dùng cho những từ mang ý nghĩa đặc biệt.
Ví dụ:
这样的“聪明人”还是少一点好。
/Zhèyàng de “cōngmíng rén” háishì shǎo yì diǎn hǎo/
Sẽ tốt hơn nếu có ít “người thông minh” như thế.
4. Khi bên ngoài đã sử dụng dấu “” thì bên trong sẽ dùng ”.
Ví dụ:
他站起来问:“老师,‘有条不紊’是什么意思?”
/Tā zhàn qǐlái wèn: “Lǎoshī, ‘yǒutiáobùwěn’ shì shénme yìsi”/
Cậu ấy đứng dậy hỏi: “Thưa thầy, “Đâu vào đấy” nghĩa là gì ạ?”
Dấu ngoặc (括号)
- Ký hiệu: () [] 〔〕【】
Dấu ngoặc được dùng để chú thích từ trong câu.
Ví dụ:
中国猿人(全名为“中国猿人北京种”,或简称“北京人”)在中国的发现,是对古人类学的一个重大贡献。
/Zhōngguó yuánrén (quán míng wéi “Zhōngguó yuánrén běijīng zhǒng”, huò jiǎnchēng “běijīng rén”) zài Zhōngguó de fāxiàn, shì duì gǔ rénlèi xué de yí gè zhòngdà gòngxiàn/
Việc phát hiện ra người vượn Trung Quốc (tên đầy đủ là “loài người vượn Bắc Kinh Trung Quốc”, hay gọi tắt là “người Bắc Kinh”) ở Trung Quốc là một đóng góp lớn cho ngành nhân loại học cổ.
Dấu gạch nối (破折号)
- Ký hiệu: ──
1. Được dùng để giải thích.
Ví dụ:
迈进金黄色的大门就到了大会堂建筑的枢纽部分──中央大厅。
/Màijìn jīnhuángsè de dàmén jiù dào le dàhuì táng jiànzhú de shūniǔ bùfèn ──zhōngyāng dàtīng/
Bước qua cánh cửa vàng là đến phần trọng điểm của kiến trúc Đại lễ đường – sảnh trung tâm.
2. Được dùng trong trường hợp bất ngờ thay đổi chủ đề.
Ví dụ:
“今天好热啊!── 你什么时候去上海?”张对刚刚进门的小王说。
/“Jīntiān hǎo rè a! ── Nǐ shénme shíhou qù Shànghǎi?” Zhāng duì gānggāng jìnmén de Xiǎo Wáng shuō/
“Hôm nay nóng quá! Bao giờ cậu đi Thượng Hải?” Trương nói với Vương.
3. Được dùng để kéo dài từ tượng thanh.
Ví dụ: “呜──”火车开动了。/“Wū ──” huǒchē kāidòng le/: “Vù ──” Tàu bắt đầu chạy rồi.
4. Dùng trước các mục được liệt kê.
Ví dụ:
/Gēnjù yánjiù duìxiàng de bùtóng, huánjìng wùlǐxué fēn wéi yǐxià wǔ gè fēnzhī xuékē:
── Huánjìng shēngxué
── Huánjìng guāngxué
── Huánjìng rèxué
── Huánjìng diàncíxué
── Huánjìng kōngqì dònglì xué/
Dựa vào các đối tượng nghiên cứu khác nhau, Vật lý Môi trường học được chia thành 5 phân ngành:
─ Âm học
─ Quang học
─ Nhiệt học
─ Điện từ học
─ Khí động lực học
Dấu chấm lửng (省略号)
- Ký hiệu: ……
1. Được dùng để tỉnh lược câu trích dẫn.
Ví dụ:
她轻轻地哼起了《摇篮曲》:“月儿明,风儿静,树叶儿遮窗棂……”
/Tā qīngqing de hēng qǐ le “Yáolánqǔ”: “Yuèr míng, fēngr jìng, shùyè er zhē chuānglíng……”/
Cô ấy ngân nga “Nhạc hát ru”: “Trăng sáng, gió lặng, lá che ô cửa sổ…”
2. Được dùng để tỉnh lược phép liệt kê.
Ví dụ:
在广州的花市上,牡丹、梅花、菊花、山茶…… 春秋冬三季的鲜花都挤在一起啦!
/Zài Guǎngzhōu de huāshì shàng, mǔdān, méihuā, júhuā, shānchá…… chūn qiū dōng sānjì de xiānhuā dōu jǐ zài yīqǐ la/
Ở chợ hoa Quảng Châu, mẫu đơn, hoa mai, hoa cúc, sơn trà,… hoa tươi ba mùa xuân, thu, đông đều “chen chúc” nhau.
3. Được dùng ở giữa các từ, biểu thị lời nói ngắt quãng, không liền mạch.
Ví dụ:
我…… 对不起…… 大家,我…… 没有…… 完成…… 任务。
/Wǒ…… duìbùqǐ…… dàjiā, wǒ…… méiyǒu…… wánchéng…… rènwù/
Xin lỗi… mọi người, tôi… đã… không… hoàn thành… nhiệm vụ.
4. Được dùng để tỉnh lược nghĩa trong câu.
Ví dụ: 他们永远活在我们心中…… /Tāmen yǒngyuǎn huó zài wǒmen xīnzhōng/: Họ sẽ sống mãi trong tim chúng tôi…
Dấu nhấn mạnh (着重号)
- Ký hiệu: ·
Dùng để đánh dấu một số từ hoặc lời văn quan trọng cần chỉ rõ, yêu cầu người đọc cần chú ý.
Dấu tên sách (书名号)
- Ký hiệu:《》〈 〉
Dùng cho tiêu đề sách, tiêu đề bài báo, tiêu đề tạp san,…
Ví dụ:《红楼梦》的作者是曹雪芹。/“Hónglóumèng” de zuòzhě shì Cáo Xuěqín/: “Hồng Lâu Mộng là tác phẩm của Tào Tuyết Cần.
Dấu chấm giữa (间隔号)
- Ký hiệu: ·
1. Được dùng để tách tên của người nước ngoài và một số dân tộc thiểu số.
Ví dụ: 列奥纳多·达·芬奇 /Liè ào nà duō·dá·fēn qí/: Leonardo da Vinci.
2. Được dùng để ngăn giữa tên sách và tên chương, tập.
Ví dụ: 中国大百科全书·物理学 /Zhōngguó dà bǎikē quánshū·wùlǐxué/: “Vật lý học” trong “Bách khoa toàn thư Trung Quốc”.
Dấu gạch ngang (连接号)
- Ký hiệu: —
1. Được dùng để nối hai danh từ tạo thành một cụm có ý nghĩa.
Ví dụ:
中国秦岭—淮河以北地区属于温带季风气候区,夏季高温多雨,冬季寒冷干燥。
/Zhōngguó Qínlǐng — Huáihé yǐ běi dìqū shǔyú wēndài jìfēng qìhòu qū, xiàjì gāowēn duō yǔ, dōngjì hánlěng gānzào/
Khu vực phía bắc dãy núi Tần Lĩnh và sông Hoài Hà ở Trung Quốc thuộc vùng khí hậu ôn đới gió mùa; mùa hè nhiệt độ cao, mưa nhiều, mùa đông khô lạnh.
2. Được dùng để nối giữa thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.
Ví dụ:
鲁迅(1881—1936)字豫才,浙江绍兴人。
/Lǔ Xùn (1881 — 1936) zì Yù Cái, Zhèjiāng Shàoxīng rén/
Lỗ Tấn (1881 – 1936), tự là Dự Tài, là người Thiệu Hưng, Chiết Giang.
3. Được dùng để nối các chữ số có liên quan hoặc giữa các số Ả Rập.
Ví dụ:
在太平洋地区,除了已经建成投入使用的HAW—4和TPC—3海底光缆之外,又有TPC—4海底光缆投入运营。
/Zài Tàipíngyáng dìqū, chú le yǐjīng jiànchéng tóurù shǐyòng de HAW—4 hé TPC—3 hǎidǐ guānglǎn zhī wài, yòu yǒu TPC—4 hǎidǐ guānglǎn tóurù yùnyíng/
Tại khu vực Thái Bình Dương, ngoài tuyến cáp quang biển HAW-4 và TPC-3 đã được xây dựng và đưa vào sử dụng ra, tuyến cáp quang biển TPC-4 khác cũng đã được đưa vào khai thác.
4. Được dùng cho sự tăng tiến.
Ví dụ:
人类的发展可以分为古猿—猿人—古人—新人这四个阶段。
/Rénlèi de fāzhǎn kěyǐ fēn wéi gǔ yuán — yuánrén — gǔrén — xīnrén zhè sì gè jiēduàn/
Sự phát triển của loài người có thể được chia thành 4 giai đoạn: vượn cổ – người vượn – người cổ đại – người hiện đại.
Ký hiệu tên riêng (专名号)
- Ký hiệu: ____
Dùng cho tên riêng như tên người, tên địa danh, tên các triều đại,…
Dấu gạch chéo (分隔号)
- Ký hiệu: /
Đánh dấu sự phân cách giữa các dòng, nhịp và một số từ liên quan.
Xem thêm: Từ mượn trong tiếng Trung có nguồn gốc từ đâu?
Trên đây là những giới thiệu của ChineseRd về dấu câu tiếng Trung. Mong rằng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các bạn có khoảng thời gian học tiếng Trung vui vẻ và bổ ích!
TÌM HIỂU KHÓA HỌC HSK ONLINE TẠI CHINESERD
Học tiếng Trung cùng ChineseRd
Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.
ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.
Phương thức liên hệ với ChineseRd
Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.
Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)
Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com
Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen
Instagram: #tiengtrungchineserd